From professional translators, enterprises, web pages and freely available translation repositories.
all'angelo della chiesa di tiàtira scrivi: e i piedi simili a bronzo splendente
ngươi cũng hãy viết thơ cho thiên sứ của hội thánh thi-a-ti-rơ rằng: nầy là lời phán của con Ðức chúa trời, là Ðấng mắt như ngọn lửa, và chơn như đồng sáng:
alzai ancora gli occhi per osservare ed ecco quattro carri uscire in mezzo a due montagne e le montagne erano di bronzo
ta lại ngước mắt lên, và nhìn xem; nầy, có bốn cỗ xe ra từ giữa hai hòn núi; và những núi ấy là núi bằng đồng.
essi presero ancora le caldaie, le palette, i coltelli, le coppe e tutte le suppellettili di bronzo che servivano al culto
chúng nó cũng đem đi những nồi đồng, vá, dao, chén, và hết thảy những khí dụng bằng đồng dùng vào việc thờ phượng.
così dice il signore degli eserciti riguardo alle colonne, al mare di bronzo, alle basi e al resto degli arredi che sono ancora in questa citt
vì Ðức giê-hô-va vạn quân phán như vầy về các cột, biển, các đế tảng, và những khí mạnh sót lại trong thành nầy,
dopo di te sorgerà un altro regno, inferiore al tuo; poi un terzo regno, quello di bronzo, che dominerà su tutta la terra
nhưng sau vua, sẽ dấy lên một nước khác, kém nước của vua; rồi một nước thứ ba, tức là đồng, sẽ cai quản khắp đất.
ed ecco oggi io faccio di te come una fortezza, come un muro di bronzo contro tutto il paese, contro i re di giuda e i suoi capi, contro i suoi sacerdoti e il popolo del paese
nầy, ngày nay, ta lập ngươi lên làm thành vững bền, làm cột bằng sắt, làm tường bằng đồng, nghịch cùng cả đất nầy, nghịch cùng các vua giu-đa, các quan trưởng nó, các thầy tế lễ, và dân trong đất.
allora il signore mandò contro di loro i capi dell'esercito del re assiro; essi presero manàsse con uncini, lo legarono con catene di bronzo e lo condussero in babilonia
vì cớ ấy, Ðức giê-hô-va khiến các quan tướng đạo binh của vua a-si-ri đến hãm đánh chúng; các quan ấy bắt đóng cùm ma-na-se, xiềng người lại, rồi dẫn về ba-by-lôn.
alzati e trebbia, figlia di sion, perché renderò di ferro il tuo corno e di bronzo le tue unghie e tu stritolerai molti popoli: consacrerai al signore i loro guadagni e le loro ricchezze al padrone di tutta la terra
vậy, hỡi con gái si-ôn, hãy chổi dậy, khá giày đạp! vì ta sẽ làm cho sừng ngươi nên sắt, vó ngươi nên đồng; ngươi sẽ nghiền nát nhiều dân, và ta sẽ dâng lợi của chúng nó cho Ðức giê-hô-va, của cải chúng nó cho chúa trên khắp đất.
... figlio di gheber, in ramot di gàlaad; a lui appartenevano i villaggi di iair figlio di manàsse in gàlaad, il distretto di argob in basan, sessanta grandi città con mura e spranghe di bronzo
con trai ghê-be ở tại ra-mốt của ga-la-át; người coi thôn giai-rơ, giai-rơ là con trai của ma-na-se; người cũng cai trị miền aït-gốp, trong ba-san, sáu mươi thành lớn có tường thành và then cửa đồng.
il suo corpo somigliava a topazio, la sua faccia aveva l'aspetto della folgore, i suoi occhi erano come fiamme di fuoco, le sue braccia e le gambe somigliavano a bronzo lucente e il suono delle sue parole pareva il clamore di una moltitudine
mình người như bích ngọc; mặt người như chớp, và mắt như đuốc cháy; tay và chơn như đồng đánh bóng, và tiếng nói như tiếng đám đông.
allora si frantumarono anche il ferro, l'argilla, il bronzo, l'argento e l'oro e divennero come la pula sulle aie d'estate; il vento li portò via senza lasciar traccia, mentre la pietra, che aveva colpito la statua, divenne una grande montagna che riempì tutta quella regione
bấy giờ sắt, đất sét, đồng, bạc, và vàng đều cùng nhau tan nát cả; trở nên như rơm rác bay trên sân đạp lúa mùa họ, phải gió đùa đi, chẳng tìm nơi nào cho chúng nó; nhưng hòn đã đập vào pho tượng thì hóa ra một hòn núi lớn và đầy khắp đất.