Trying to learn how to translate from the human translation examples.
From professional translators, enterprises, web pages and freely available translation repositories.
bago nga nangyari ito, si eliasib na saserdote, na nahalal sa mga silid ng bahay ng aming dios, palibhasa'y nakipisan kay tobias.
vả, trước việc đó, thầy tế lễ Ê-li-a-síp, mà đã được lập coi sóc các phòng của đền Ðức chúa trời chúng tôi,
bukod dito'y sa mga araw na yao'y ang mga mahal na tao sa juda ay nangagpadala ng maraming sulat kay tobias at ang mga sulat ni tobias ay dumating sa kanila.
cũng trong những ngày ấy, có các người tước vị của xứ giu-đa gởi lắm thơ từ cho tô-bi-gia và tô-bi-gia đáp thơ gởi lại cho chúng.
at ako'y naparoon sa jerusalem, at naalaman ko ang kasamaang ginawa ni eliasib tungkol kay tobias, sa paghahanda niya sa kaniya ng isang silid sa mga looban ng bahay ng dios.
tôi đến giê-ru-sa-lem, bèn hiểu điều ác mà Ê-li-a-síp vì tô-bi-gia đã làm ra, vì có sắm sửa cho người một cái phòng trong hành lang của đền Ðức chúa trời.
alalahanin mo, oh aking dios, si tobias at si sanballat ayon sa ganitong mga gawa nila, at gayon din ang propetisa na noadias, at ang nalabi sa mga propeta, na ibig nilang sidlan ako ng katakutan.
Ðức chúa trời tôi ôi! xin hãy nhớ tô-bi-gia và san-ba-lát, tùy theo các công việc này mà hai người đã làm; xin cũng nhớ đến nô-a-đia, nữ tiên tri, và các tiên tri khác đã muốn làm cho tôi sợ hãi!
at nahalata ko, at, narito, hindi siya sinugo ng dios; kundi kaniyang sinaysay ang hulang ito laban sa akin: at inupahan siya ni tobias, at ni sanballat.
tôi nhìn biết chẳng phải Ðức chúa trời có sai người đến, vì người nói lời tiên tri đó nghịch với tôi. tô-bi-gia và san-ba-lát đã mướn người vậy.
at kasama nila ang mga levita, na si semeias, at si nethanias, at si zebadias, at si asael, at si semiramoth, at si jonathan, at si adonias, at si tobias, at si tob-adonias, na mga levita; at kasama nila si elisama, at si joram na mga saserdote.
có mấy người lê-vi đi với họ, là sê-ma-gia, nê-tha-nia, xê-ba-đia, a-sa-ên, sê-mi-ra-mốt, giô-na-than, a-đô-ni-gia, tô-bi-gia, và tô-ba-đô-ni-gia; lại có Ê-li-sa-ma và giô-ram, hai thầy tế lễ cũng đi nữa;