전문 번역가, 번역 회사, 웹 페이지 및 자유롭게 사용할 수 있는 번역 저장소 등을 활용합니다.
offeretisque holocaustum in odorem suavissimum domino vitulos de armento tredecim arietes duos agnos anniculos quattuordecim inmaculato
các ngươi phải dùng mười ba con bò đực tơ, hai con chiên đực, và mười bốn chiên con đực giáp năm, không tì vít, dâng làm của lễ thiêu, tức là của lễ dùng lửa dâng lên có mùi thơm cho Ðức giê-hô-va:
omnes isti filii heman videntis regis in sermonibus dei ut exaltaret cornu deditque deus heman filios quattuordecim et filias tre
những người đó đều là con trai của hê-man, thổi kèn và ngợi khen Ðức chúa trời. hê-man vâng mạng của Ðức chúa trời mà làm đấng tiên kiến của vua. Ðức chúa trời ban cho hê-man được mười bốn con trai và ba con gái.
et sela eleph et iebus quae est hierusalem gabaath et cariath civitates quattuordecim et villae earum haec est possessio filiorum beniamin iuxta familias sua
xê-la, Ê-lép, giê-bu, tức là giê-ru-sa-lem, ghi-bê-át, ki-ri-át: hết thảy mười bốn thành với các làng của nó. Ðó là sản nghiệp của con cháu bên-gia-min, tùy theo những họ hàng của chúng.
dominus autem benedixit novissimis iob magis quam principio eius et facta sunt ei quattuordecim milia ovium et sex milia camelorum et mille iuga boum et mille asina
như vậy, Ðức giê-hô-va ban phước cho buổi già của gióp nhiều hơn lúc đang thì: người được mười bốn ngàn chiên, sáu ngàn lạc đà, một ngàn đôi bò, và một ngàn lừa cái.
omnes ergo generationes ab abraham usque ad david generationes quattuordecim et a david usque ad transmigrationem babylonis generationes quattuordecim et a transmigratione babylonis usque ad christum generationes quattuordeci
như vậy, từ Áp-ra-ham cho đến Ða-vít, hết thảy cho mười bốn đời; từ Ða-vít cho đến khi bị đày qua nước ba-by-lôn, cũng có mười bốn đời; và từ khi bị đày qua nước ba-by-lôn cho đến Ðấng christ, lại cũng có mười bốn đời.
et crepido quattuordecim cubitorum longitudinis per quattuordecim latitudinis in quattuor angulis eius et corona in circuitu eius dimidii cubitus et sinus eius unius cubiti per circuitum gradus autem eius versi ad oriente
khuôn giữa, hoặc bề dài hoặc bề ngang, bốn phía mỗi phía đều có mười bốn cu-đê; có một cái lợi chung quanh nửa cu-đê; và một cái nền một cu-đê, những cấp của nó sẽ xây về phía đông.