전문 번역가, 번역 회사, 웹 페이지 및 자유롭게 사용할 수 있는 번역 저장소 등을 활용합니다.
chi è malato, chiami a sé i presbiteri della chiesa e preghino su di lui, dopo averlo unto con olio, nel nome del signore
trong anh em có ai đau ốm chăng? hãy mời các trưởng lão hội thánh đến, sau khi nhơn danh chúa xức dầu cho người bịnh đoạn, thì các trưởng lão hãy cầu nguyện cho người.
maria era quella che aveva cosparso di olio profumato il signore e gli aveva asciugato i piedi con i suoi capelli; suo fratello lazzaro era malato
ma-ri là người đã xức dầu thơm cho chúa, và lấy tóc mình lau chơn ngài; chính anh người là la-xa-rơ đương đau.
ma se il tuo occhio è malato, tutto il tuo corpo sarà tenebroso. se dunque la luce che è in te è tenebra, quanto grande sarà la tenebra
nhưng nếu mắt ngươi xấu, thì cả thân thể sẽ tối tăm. vậy, nếu sự sáng láng trong ngươi chỉ là tối tăm, thì sự tối tăm nầy sẽ lớn biết là dường bao!
amnòn ne ebbe una tal passione, da cadere malato a causa di tamàr sua sorella; poiché essa era vergine pareva impossibile ad amnòn di poterle fare qualcosa
am-nôn mê mệt vì cớ ta-ma em gái mình; đến đỗi thành bịnh; vì nàng là đồng trinh, lấy làm khó cho am-nôn được chi với nàng.
anch'essi allora risponderanno: signore, quando mai ti abbiamo visto affamato o assetato o forestiero o nudo o malato o in carcere e non ti abbiamo assistito
Ðến phiên các ngươi nầy bèn thưa lại rằng: lạy chúa, khi nào chúng tôi đã thấy chúa, hoặc đói, hoặc khát, hoặc làm khách lạ, hoặc trần truồng, hoặc đau ốm, hoặc bị tù mà không hầu việc ngài ư?
in quel tempo merodach-bàladan figlio di bàladan, re di babilonia, mandò lettere e doni a ezechia, perché aveva udito che era stato malato ed era guarito
trong lúc đó, vua ba-by-lôn, là mê-rô-đác-ba-la-đan, con vua ba-la-đan, sai đưa thơ và lễ vật dâng Ê-xê-chia; vì nghe người đau và được lành.
che tornò a curarsi in izreèl per le ferite ricevute in ramot di gàlaad mentre combatteva con cazaèl re di aram. acazia figlio di ioram, re di giuda, scese per visitare ioram figlio di acab, in izreèl perché costui era malato
người bèn trở về gít-rê-ên, đặng chữa lành các dấu thương người đã bị tại ra-ma, khi đánh giặc với ha-xa-ên, vua sy-ri, a-cha-xia, con trai giô-ram, vua giu-đa đi xuống gít-rê-ên đặng thăm bịnh giô-ram, con trai a-háp.
allora il re ioram andò a curarsi in izrèel per le ferite ricevute dagli aramei in ramot, mentre combatteva contro cazaèl re di aram. acazia figlio di ioram, re di giuda, scese a visitare ioram figlio di acab in izreèl, perché costui era malato
người bèn trở về gít-rê-ên đặng chữa lành những vít thương người bị bởi quân sy-ri tại ra-mốt, khi đánh giặc cùng ha-xa-ên, vua sy-ri. a-cha-xia, con trai giô-ram, vua giu-đa, đi xuống gít-rê-ên, đặng thăm giô-ram, con trai a-háp, vẫn đau liệt nằm tại đó.
al punto che si mettevano sopra i malati fazzoletti o grembiuli che erano stati a contatto con lui e le malattie cessavano e gli spiriti cattivi fuggivano
đến nỗi người ta lấy khăn và áo đã bận vào mình người mà để trên các kẻ đau yếu; thì họ được lành bịnh, và được cứu khỏi quỉ dữ.