Добавлены профессиональными переводчиками и компаниями и на основе веб-страниц и открытых баз переводов.
khi đó, ước giờ thứ sáu, khắp xứ đều tối tăm cho đến giờ thứ chín.
kira-kira pukul dua belas tengah hari, matahari tidak bersinar, dan seluruh negeri itu menjadi gelap sekali sampai pukul tiga sore
bốn bề có chín mươi sáu trái lựu, và hết thảy những trái lựu đặt xung quanh lưới cọng là một trăm.
buah delima pada anyaman di setiap kepala tiang itu ada seratus, tapi hanya sembilan puluh enam yang kelihatan dari bawah
ngày mồng chín tháng tư, trong thành bị đói kém lắm, đến nỗi dân của đất nầy không có bánh nữa.
pada tanggal sembilan bulan empat tahun itu juga, ketika bencana kelaparan sudah begitu hebat sehingga rakyat tidak lagi mempunyai makanan sama sekali
gốc nho đó lại có ba nhành. dường như thấy nhành nảy chồi, trổ bông, chùm có trái chín thì phải.
pohon itu bercabang tiga. baru saja cabang-cabangnya mulai berdaun, segera bunga-bunganya berkembang, lalu buahnya menjadi masak
chính tay người đờn bà vẫn có lòng thương xót, nấu chín con cái mình, dùng làm đồ ăn cho mình giữa khi con gái dân ta bị phá hại.
sangat dahsyat bencana itu yang menimpa umatku sehingga ibu-ibu yang berhati lembut merebus anak sendiri untuk pengisi perut
thầy tế lễ khám cho; nếu có nổi sưng sắc trắng trên da làm cho lông trở thành trắng, và có một lằn thịt chín đó nơi chỗ sưng đó,
kalau menurut pemeriksaan imam pada kulit orang itu ada bengkak putih yang memborok dan bulu di bagian itu menjadi putih
cây vả đương chín trái xanh tươi của nó, và nho trổ hoa nức mùi hương. hỡi bạn tình ta, người đẹp của ta ơi, hãy chổi dậy và đến.
pohon ara mulai berbuah, pohon anggur semerbak bunganya. datanglah manisku, marilah jelitaku
năm thứ ba mươi chín đời Ô-xia, vua giu-đa, sa-lum, con trai gia-be, lên làm vua, cai trị một tháng tại sa-ma-ri.
pada tahun ketiga puluh sembilan pemerintahan raja uzia atas yehuda, salum anak yabes menjadi raja israel. ia memerintah di samaria hanya satu bula