Trying to learn how to translate from the human translation examples.
From professional translators, enterprises, web pages and freely available translation repositories.
na hanga ana e horomona a ketere me petehorono ki raro
vậy, sa-lô-môn xây thành ghê-xe, bết-hô-rôn dưới,
Last Update: 2012-05-05
Usage Frequency: 1
Quality:
a iokomeama me ona wahi o waho ake, a petehorono me ona wahi o waho ake
giốc-mê-am với địa hạt nó, bết-hô-rôn với địa hạt nó,
Last Update: 2012-05-05
Usage Frequency: 1
Quality:
a kipitaima me ona wahi o waho ake, a petehorono me ona wahi o waho ake; e wha nga pa
kíp-sa-im và đất chung quanh thành, bết-hô-rôn và đất chung quanh thành, ghi-bê-thôn và đất chung quanh thành, hết thảy bốn cái thành.
Last Update: 2012-05-05
Usage Frequency: 1
Quality:
a ko heraha tana tamahine, nana nei i hanga a petehorono, to raro me to runga, me uteneheraha
con gái người là sê-ê-ra; nàng xây bết-hô-rôn trên và dưới, cùng u-xên-sê-ê-ra.
Last Update: 2012-05-05
Usage Frequency: 1
Quality:
a ko te rohe tenei ki nga tama a eparaima, ki o ratou kainga whaka te rawhiti ko ataroto arara, tae noa ki petehorono ki runga
này là giới hạn của Ép-ra-im, tùy theo những họ hàng của chúng. giới hạn của sản nghiệp họ ở về phía đông, từ a-tê-rốt-a-đa cho đến bết-hô-rôn trên,
Last Update: 2012-05-05
Usage Frequency: 1
Quality:
kotahi te ngohi i anga na te huarahi ki petehorono: kotahi te ngohi i anga na te ara ki te rohe e aro nui ana ki te raorao o tepoimi whaka te koraha
đội kia noi con đường bết-hô-rôn; còn đội thứ ba theo con đường ranh nằm trên trũng sê-bô-im, về hướng đồng vắng.
Last Update: 2012-05-05
Usage Frequency: 1
Quality:
i hanga ano e ia a petehorono ki runga, me petehorono ano ki raro; he pa kapi tonu i te taiepa, i te keti, i te tutaki
người cũng xây bết-hô-rôn trên và bết-hô-rôn dưới, là những thành bền vững, có vách tường, cửa và then khóa;
Last Update: 2012-05-05
Usage Frequency: 1
Quality:
a i tika atu te rohe i reira ki rutu, ki te taha o rutu, ara ki peteere whaka te tonga; na i anga whakararo te rohe ki ataroto arara, tatu tonu ki te pukepuke e tu ana i te tonga o petehorono ki raro
từ có giới hạn đi ngang sau lưng lu-xơ, cũng gọi là bê-tên, tại phía nam, rồi chạy xuống a-ta-rốt-a-đa ở gần núi về phía nam bết-hô-rôn dưới.
Last Update: 2012-05-05
Usage Frequency: 1
Quality:
a, i a ratou e rere ana i te aroaro o iharaira, i te hekenga iho ki petehorono, na ka maka iho e ihowa he kohatu nunui i te rangi ki runga ki a ratou a tae noa ki ateka, na mate ana ratou: hira ake nga tangata i mate i nga nganga kohatu i nga me a i patua e nga tama a iharaira ki te hoari
khi chúng nó chạy trốn trước mặt y-sơ-ra-ên và xuống dốc bê-hô-rôn, thì Ðức giê-hô-va khiến đá lớn từ trời rớt xuống cả đường cho đến a-xê-ca, và chúng nó đều bị chết. số những người bị chết về mưa đá nhiều hơn số những người bị dân y-sơ-ra-ên giết bằng gươm.
Last Update: 2012-05-05
Usage Frequency: 1
Quality: