From professional translators, enterprises, web pages and freely available translation repositories.
거 기 는 저 희 주 관 자 작 은 베 냐 민 과 유 다 의 방 백 과 그 무 리 와 스 불 론 의 방 백 과 납 달 리 의 방 백 이 있 도
kìa, bê-gia-min nhỏ, là kẻ cai trị chúng nó; các quan trưởng giu-đa, và bọn của họ; các quan trưởng sa-bu-lôn, và các quan trưởng nép-ta-li.
게 르 손 자 손 에 게 는 그 족 속 대 로 잇 사 갈 지 파 와 아 셀 지 파 와 납 달 리 지 파 와 바 산 에 있 는 므 낫 세 지 파 중 에 서 열 세 성 을 주 었
con cháu ghẹt-sôn, tùy theo họ hàng, đều được mười ba thành bởi trong chi phái y-sa-ca, chi phái a-se, chi phái nép-tha-li, và chi phái ma-na-se tại đất ba-san.
납 달 리 가 벧 세 메 스 거 민 과 벧 아 낫 거 민 을 쫓 아 내 지 못 하 고 그 땅 거 민 가 나 안 사 람 가 운 데 거 하 였 으 나 벧 세 메 스 와 벧 아 낫 거 민 들 이 그 들 에 게 사 역 을 하 였 더
người nép-ta-li không đuổi dân ở bết-sê-mết và bết-a-nát; nhưng lập sản nghiệp ở giữa dân ca-na-an, là dân bổn xứ; còn dân bết-sê-mết và dân bết-a-nát phải phục dịch người nép-ta-li.
` 이 사 람 들 은 우 리 와 친 목 하 고 이 땅 은 넓 어 그 들 을 용 납 할 만 하 니 그 들 로 여 기 서 거 주 하 며 매 매 하 게 하 고 우 리 가 그 들 의 딸 들 을 아 내 로 취 하 고 우 리 딸 들 도 그 들 에 게 주
các người đó ăn ở hòa thuận giữa vòng chúng ta; vậy cho họ ở trong xứ đặng buôn bán. nầy, xứ cũng rộng cho họ ở; chúng ta sẽ cưới con gái họ làm vợ, và gả các con gái chúng ta lại.