검색어: tôi rất thích tấm thẻ đó (베트남어 - 프랑스어)

컴퓨터 번역

인적 번역의 예문에서 번역 방법 학습 시도.

Vietnamese

French

정보

Vietnamese

tôi rất thích tấm thẻ đó

French

 

부터: 기계 번역
더 나은 번역 제안
품질:

인적 기여

전문 번역가, 번역 회사, 웹 페이지 및 자유롭게 사용할 수 있는 번역 저장소 등을 활용합니다.

번역 추가

베트남어

프랑스어

정보

베트남어

anh ấy rất thích ăn.

프랑스어

il aime beaucoup manger.

마지막 업데이트: 2014-02-01
사용 빈도: 1
품질:

베트남어

hồi nhỏ tôi rất thích dạo chơi dưới trời mưa.

프랑스어

quand j'étais encore petit, j'aimais bien aller me promener sous la pluie.

마지막 업데이트: 2014-02-01
사용 빈도: 1
품질:

베트남어

tôi rất cao.

프랑스어

je suis très grand.

마지막 업데이트: 2014-02-01
사용 빈도: 1
품질:

베트남어

tôi rất là cần đập ai.

프랑스어

j'ai vraiment besoin de frapper quelqu'un.

마지막 업데이트: 2014-02-01
사용 빈도: 1
품질:

베트남어

sống ở mỹ rất thích nếu là ở đây để kiếm tiền.

프랑스어

l'amérique est un endroit charmant pour vivre, si c'est pour gagner de l'argent.

마지막 업데이트: 2014-02-01
사용 빈도: 1
품질:

베트남어

hồi còn trẻ, mẹ tôi rất đẹp.

프랑스어

quand ma mère était jeune, elle était très belle.

마지막 업데이트: 2014-02-01
사용 빈도: 1
품질:

베트남어

tôi rất vui khi có bạn trên điện thoại

프랑스어

je suis content de t avoir au telephone

마지막 업데이트: 2023-10-01
사용 빈도: 1
품질:

베트남어

tôi rất là ghét phải viết theo thể thức!

프랑스어

je déteste absolument l'écriture formelle !

마지막 업데이트: 2014-02-01
사용 빈도: 1
품질:

베트남어

tôi rất bận vì tập luyện sau khi tan học.

프랑스어

je suis très pris par mon entraînement après l'école.

마지막 업데이트: 2014-02-01
사용 빈도: 1
품질:

베트남어

tôi rất bận, bạn đừng trông cậy vào tôi.

프랑스어

comme je suis très occupé, ne compte pas sur moi.

마지막 업데이트: 2014-02-01
사용 빈도: 1
품질:

베트남어

em trai tôi rất là tự tin. Ít nhất chính nó nghĩ như vậy.

프랑스어

mon frère est très important. du moins il pense qu'il l'est.

마지막 업데이트: 2014-02-01
사용 빈도: 1
품질:

베트남어

vì sự nhơn từ chúa đối cùng tôi rất lớn, và chúa đã giải cứu linh hồn tôi khỏi âm phủ sâu hơn hết.

프랑스어

car ta bonté est grande envers moi, et tu délivres mon âme du séjour profond des morts.

마지막 업데이트: 2012-05-06
사용 빈도: 1
품질:

베트남어

"nói thiệt chứ, tôi rất là sợ chiều cao." "bạn nhát quá!"

프랑스어

« pour être franc, j'ai le vertige » « tu es un trouillard ! »

마지막 업데이트: 2014-02-01
사용 빈도: 1
품질:

경고: 보이지 않는 HTML 형식이 포함되어 있습니다

베트남어

tôi rất lấy làm vui vẻ mà thấy mấy anh em đến đây, làm chứng về anh yêu mến lẽ thật, và về cách anh làm theo lẽ thật ấy là thể nào.

프랑스어

j`ai été fort réjoui, lorsque des frères sont arrivés et ont rendu témoignage de la vérité qui est en toi, de la manière dont tu marches dans la vérité.

마지막 업데이트: 2012-05-06
사용 빈도: 1
품질:

베트남어

chúng tôi rất ấn tượng bởi rừng nguyên sinh luôn tràn đầy sức sống và tạo ra một môi trường sinh thái hài hòa trong bán đảo tra con trai và chúng tôi không bao giờ nhận thức được voọc chà vá chân nâu chà tại vị trí này

프랑스어

nous sommes impressionnés par le primeval forest est toujours pleine de vie et crée un environnement écologique harmonieux dans la péninsule sơn trà et nous sommes à jamais au courant de la brown-shanked douc langur à cet endroit

마지막 업데이트: 2017-03-07
사용 빈도: 1
품질:

추천인: 익명

베트남어

hịện thời bạn đọc mục trong thẻ «% 1 » mà bạn sắp xoá. bạn sẽ cần phải áp dụng thay đổi trước tiên nếu bạn muốn xoá thẻ đó.

프랑스어

vous parcourez actuellement des éléments de l'étiquette « & #160; %1 & #160; » que vous allez supprimer. vous devez d'abord appliquer les modifications si vous voulez supprimer cette étiquette.

마지막 업데이트: 2011-10-23
사용 빈도: 1
품질:

추천인: 익명
경고: 보이지 않는 HTML 형식이 포함되어 있습니다

베트남어

nhưng bây giờ chẳng còn có chi cầm buộc tôi lại trong các miền nầy nữa; vả lại, đã mấy năm nay, tôi rất ước ao đến cùng anh em;

프랑스어

mais maintenant, n`ayant plus rien qui me retienne dans ces contrées, et ayant depuis plusieurs années le désir d`aller vers vous,

마지막 업데이트: 2012-05-06
사용 빈도: 1
품질:

추천인: 익명

베트남어

"trong hang động đang xẩy ra chuyện gì vậy? tôi rất là ham biết." "tôi cũng không biết nữa."

프랑스어

« qu'est-ce qu'il se passe dans la grotte ? je suis curieux. » « je n'en ai aucune idée. »

마지막 업데이트: 2014-02-01
사용 빈도: 1
품질:

추천인: 익명
경고: 보이지 않는 HTML 형식이 포함되어 있습니다

베트남어

Ý định dựa vào nhận thức gây ra toàn bộ ảnh được nén hay mở rộng để chiếm toàn bộ thiết bị đích, để bảo tồn cán cân xám còn có thể không bảo tồn độ chính xác đo màu. tức là nếu một số màu sắc nào đó trong ảnh nằm ở ngoại phạm vi màu sắc mà thiết bị xuất có thể vẽ, ý định hình sẽ gây ra tất cả các màu sắc trong ảnh được điều chỉnh để mọi màu trong ảnh nằm trong phạm vi có thể được vẽ, và quan hệ giữa màu khác nhau được bảo tồn càng nhiều càng có thể. Ý định này thích hợp khi hiển thị ảnh chụp và ảnh, và là ý định mặc định. Ý định đo màu tuyệt đối gây ra màu nào nằm ở ngoại phạm vi mà thiết bị xuất có thể vẽ sẽ được điều chỉnh thành màu gần nhất có thể được vẽ, còn để lại các màu khác không được thay đổi. Ý định này bảo tồn điểm màu trắng và là rất thích hợp với màu sắc chấm (pantone, trumatch, màu sắc biểu hình...). Ý định đo màu tương đối được xác định để cho màu nào nằm ở ngoại phạm vi mà thiết bị xuất có thể vẽ sẽ được điều chỉnh thành màu gần nhất có thể được vẽ, còn để lại các màu khác không được thay đổi. Ý định kiểm lỗi không bảo tồn điểm màu trắng. Ý định độ bão hoà bảo tồn độ bão hoà của màu sắc trong ảnh trả giá bằng sắc màu và độ nhạt. chưa thực hiện được ý định này, và icc vẫn còn phát triển phương pháp tạo hiệu ứng đã muốn. Ý định này thích hợp nhất với đồ họa doanh nghiệp như sơ đồ, trong đó quan trọng hơn có màu sắc sặc sỡ và tương phản nhau, hơn là một màu sắc riêng có chất lượng cao.

프랑스어

le mode de rendu « & #160; perception & #160; » oblige la gamme complète de l'image à être compressée ou élargie pour remplir la gamme du média de destination, pour que la balance des gris soit préservée mais que la finesse colorimétrique ne le soit pas. en d'autres termes, si certaines couleurs dans une image tombent en dehors de la plage de couleurs que le périphérique de sortie peut afficher, le mode de rendu de l'image obligera toutes les couleurs dans l'image à être ajustées afin que chaque couleur dans l'image tombent dans la plage qui peut être affichée et pour que la relation entre les couleurs soit préservée le plus possible. ce mode de rendu est le plus approprié pour l'affichage des photos et des images, c'est le mode de rendu par défaut. le mode de rendu « & #160; colorimétrie absolue & #160; » oblige les couleurs se trouvant en dehors de la plage que le périphérique de sortie peut afficher, à être ajustées à la couleur la plus proche qui peut être rendue, pendant que toutes les autres couleurs ne sont pas modifiées. ce mode de rendu préserve le point blanc et est le plus approprié pour les couleurs spot (pantone, trumatch, couleurs de logo...) le mode de rendu « & #160; saturation & #160; » préserve la saturation des couleurs dans l'image au détriment de la teinte et de la luminosité. l'implantation de ce mode de rendu reste quelque peu problématique, et l'icc fonctionne toujours sur ces méthodes pour atteindre les effets désirés. ce mode de rendu est le plus approprié pour les graphiques de travail tels que les diagrammes, où il est plus important que les couleurs soient intenses et contrastent bien ensemble plutôt qu'une couleur spécifique.

마지막 업데이트: 2011-10-23
사용 빈도: 1
품질:

추천인: 익명
경고: 보이지 않는 HTML 형식이 포함되어 있습니다

인적 기여로
7,794,530,520 더 나은 번역을 얻을 수 있습니다

사용자가 도움을 필요로 합니다:



당사는 사용자 경험을 향상시키기 위해 쿠키를 사용합니다. 귀하께서 본 사이트를 계속 방문하시는 것은 당사의 쿠키 사용에 동의하시는 것으로 간주됩니다. 자세히 보기. 확인