来自专业的译者、企业、网页和免费的翻译库。
添加一条翻译
bulan
tháng
最后更新: 2015-05-02 使用频率: 1 质量: 参考: Wikipedia
bulan lalu
tháng qua
最后更新: 2011-10-23 使用频率: 1 质量: 参考: Wikipedia
bulan depan
tháng tá»i
bulan ini@ label
@ label
bulan dan huruf cjk terlampir
chữ bao và tháng hoa/ nhật/ hàn
gunakan format dikurangi untuk nama bulan
dùng dạng ngắn của tên tháng
huruf dan bulan cjk disertakankcharselect unicode block name
kcharselect unicode block name
"dirikanlah kemah-ku pada tanggal satu bulan satu
ngày mồng một tháng giêng, ngươi sẽ dựng đền tạm.
最后更新: 2012-05-05 使用频率: 1 质量: 参考: Wikipedia警告:包含不可见的HTML格式
maka tahun itu juga pada bulan ketujuh, hananya meninggal
cũng năm ấy, tháng bảy, thì tiên tri ha-na-nia chết.
最后更新: 2012-05-05 使用频率: 1 质量: 参考: Wikipedia
"bulan ini menjadi bulan pertama dari tahun penanggalanmu
tháng nầy định làm tháng đầu cho các ngươi, tức là tháng giêng trong quanh năm.
daud tinggal di negeri filistin selama satu tahun empat bulan
thì giờ Ða-vít ngụ trong xứ dân phi-li-tin là một năm bốn tháng.
setelah peti perjanjian tuhan berada di filistin tujuh bulan lamanya
hòm của Ðức giê-hô-va ở bảy tháng trong xứ dân phi-li-tin.
engkau membuat bulan menjadi penanda waktu, matahari tahu saat terbenamnya
ngài đã làm nên mặt trăng để chỉ thì tiết; mặt trời biết giờ lặn.
kerajaannya tetap ada seperti bulan, saksi setia di awan-awan.
ngôi ấy sẽ được lập vững bền mãi mãi như mặt trăng, như đấng chứng thành tín tại trên trời vậy.
bagi allah, bahkan bulan pun tidak terang, dan bintang dianggapnya suram
kìa, mặt trăng không chiếu sáng, các ngôi sao chẳng tinh sạch tại trước mặt ngài thay:
hari bulan hh tttt haripendek bulan hh ttttsome reasonable short date formats for the language
ngÀy_ tuẦn thÁng nng nnnn ngÀy_ tuẦn_ ngẮn thÁng nng nnnnsome reasonable short date formats for the language
bulan demi bulan hidupku tanpa tujuan; malam demi malam hatiku penuh kesedihan
như vậy tôi đã được các tháng khốn khó, và những đêm lao khổ làm phần định cho tôi.
berkumpul di yerusalem. maka berkumpullah mereka pada bulan tiga dalam tahun kelima belas pemerintahan asa
tháng ba năm mười lăm đời a-sa, chúng nhóm hiệp tại giê-ru-sa-lem;
"setelah masa kesusahan itu, matahari akan menjadi gelap, dan bulan tidak lagi bercahaya
trong những ngày ấy, sau kỳ tại nạn, mặt trời sẽ tối tăm, mặt trăng chẳng chiếu sáng nữa,
air terus surut dan pada tanggal satu bulan sepuluh, puncak-puncak gunung mulai tampak
nước cứ lần lần hạ cho đến tháng mười; ngày mồng một tháng đó, mấy đỉnh núi mới lộ ra.