From professional translators, enterprises, web pages and freely available translation repositories.
et consilium in hoc do hoc enim vobis utile est qui non solum facere sed et velle coepistis ab anno prior
Ấy là ý tôi ngỏ cho anh em; ý đó có ích cho anh em, vì từ năm trước, anh em đã là người thứ nhứt, chẳng người ra tay làm việc nầy, lại vui lòng mà làm nữa.
cuius vox movit terram tunc modo autem repromittit dicens adhuc semel ego movebo non solum terram sed et caelu
tiếng Ðấng ấy bây giờ rúng động cả đất, hiện nay phán hứa rằng: còn một lần nữa, ta sẽ chẳng những rúng động đất mà thôi, những cũng rúng động trời nữa.
dicens eis viri video quoniam cum iniuria et multo damno non solum oneris et navis sed etiam animarum nostrarum incipit esse navigati
rằng: tôi thấy sự vượt biển nầy chắc sẽ phải nguy hiểm và hư hại, chẳng những cho hàng hóa và chiếc tàu mà thôi, lại đến thân chúng ta nữa.
hic est qui venit per aquam et sanguinem iesus christus non in aqua solum sed in aqua et sanguine et spiritus est qui testificatur quoniam christus est verita
Ấy chính Ðức chúa jêsus christ đã lấy nước và huyết mà đến, chẳng những lấy nước mà thôi, bèn là lấy nước và huyết;
et videtis et auditis quia non solum ephesi sed paene totius asiae paulus hic suadens avertit multam turbam dicens quoniam non sunt dii qui manibus fiun
các ngươi lại thấy và nghe nói, không những tại thành Ê-phê-sô thôi, gần suốt hết cõi a-si nữa, rằng tên phao-lô này đã khuyên dỗ và trở lòng nhiều người, mà nói rằng các thần bởi tay người ta làm ra chẳng phải là chúa.
a vobis enim diffamatus est sermo domini non solum in macedonia et in achaia sed in omni loco fides vestra quae est ad deum profecta est ita ut non sit nobis necesse quicquam loqu
vì đạo chúa không những từ nơi anh em vang ra trong xứ ma-xê-đoan và a-chai thôi đâu, nhưng đức tin mà anh em có trong Ðức chúa trời đã đồn khắp mọi nơi, đến nỗi chúng tôi không cần phải nói đến nữa.
deus noster ergo non iudicabis eos in nobis quidem non tanta est fortitudo ut possimus huic multitudini resistere quae inruit super nos sed cum ignoremus quid agere debeamus hoc solum habemus residui ut oculos nostros dirigamus ad t
hỡi Ðức chúa trời chúng tôi ôi, chớ thì ngài sẽ không xét đoán chúng nó sao? vì nơi chúng tôi chẳng còn sức lực gì đối địch cùng đám quân đông đảo này đương đến hãm đánh chúng tôi, và chúng tôi cũng không biết điều gì mình phải làm; nhưng con mắt chúng tôi ngửa trông chúa!
hoc autem solum est de quo depreceris dominum pro servo tuo quando ingreditur dominus meus templum remmon ut adoret et illo innitente super manum meam si adoravero in templo remmon adorante me in eodem loco ut ignoscat mihi dominus servo tuo pro hac r
song, nguyện Ðức giê-hô-va tha thứ cho kẻ tôi tớ ông điều này: mỗi khi chủ tôi vào trong đền thờ rim-môn đặng thờ lạy, thì chống trên cánh tay tôi, nên tôi cũng phải quì lạy trong đền thờ rim-môn, nguyện Ðức giê-hô-va tha thứ điều đó cho kẻ tôi tớ ông.
cumque haec fuissent rite celebrata egressus est omnis israhel qui inventus fuerat in urbibus iuda et fregerunt simulacra succideruntque lucos demoliti sunt excelsa et altaria destruxerunt non solum de universo iuda et beniamin sed de ephraim quoque et manasse donec penitus everterent reversique sunt omnes filii israhel in possessiones et civitates sua
khi các việc ấy đã xong, những người y-sơ-ra-ên có mặt tại đó đi ra các thành giu-đa, đập bể những trụ thờ, đánh đổ các thần a-sê-ra, phá dỡ những nơi cao, và các bàn thờ trong khắp đất giu-đa, bên-gia-min, Ép-ra-im, và ma-na-se, cho đến khi đã phá hủy hết thảy. Ðoạn, hết thảy dân y-sơ-ra-ên ai nấy đều trở về thành mình, về nơi sản nghiệp mình.