전문 번역가, 번역 회사, 웹 페이지 및 자유롭게 사용할 수 있는 번역 저장소 등을 활용합니다.
모 세 의 장 인 호 밥 의 자 손 중 겐 사 람 헤 벨 이 자 기 족 속 을 떠 나 게 데 스 에 가 까 운 사 아 난 님 상 수 리 나 무 곁 에 이 르 러 장 막 을 쳤 더
vả, hê-be, người kê-nít, đã lìa khỏi dân kê-nít, là con cháu hô-báp, anh em vợ của môi-se, và đi dựng trại mình ở về cây dẻ bộp sa-na-im, gần bên kê-đe.
그 들 은 독 한 병 으 로 죽 고 슬 퍼 함 을 입 지 못 하 며 매 장 함 을 얻 지 못 하 여 지 면 의 분 토 와 같 을 것 이 며 칼 과 기 근 에 망 하 고 그 시 체 는 공 중 의 새 와 땅 짐 승 의 밥 이 되 리
chúng nó sẽ bị dịch lệ mà chết; chẳng ai khóc cũng chẳng ai chôn; xác chúng nó còn lại như phân trên đất. chúng nó sẽ bị diệt bởi gươm dao và đói kém; thây chúng nó sẽ làm đồ ăn cho chim trời và loài thú trên đất.
주 여 호 와 의 말 씀 에 내 가 나 의 삶 을 두 고 맹 세 하 노 라 내 양 의 무 리 가 노 략 거 리 가 되 고 모 든 들 짐 승 의 밥 이 된 것 은 목 자 가 없 음 이 라 내 목 자 들 이 양 을 찾 지 아 니 하 고 자 기 만 먹 이 고 내 양 의 무 리 를 먹 이 지 아 니 하 였 도
chúa giê-hô-va phán rằng: thật như ta hằng sống, vì tại không có kẻ chăn, nên những chiên ta đã làm mồi, và đã trở nên đồ ăn của mọi loài thú ngoài đồng, những kẻ chăn của ta cũng không tìm kiếm chiên ta, nhưng chúng nó chỉ nuôi mình mà không chăn nuôi chiên ta,
예 루 살 렘 에 서 낳 은 아 들 들 은 이 러 하 니 시 므 아 와, 소 밥 과, 나 단 과, 솔 로 몬 네 사 람 은 다 암 미 엘 의 딸 밧 수 아 의 소 생 이
Ðây là những con trai Ða-vít sanh tại giê-ru-sa-lem: si-mê-a, sô-báp, na-than, và sa-lô-môn, cộng được bốn người, đều là con của bát-sua, con gái của a-mi-ên.
오 직 여 호 와 를 거 역 하 지 말 라 ! 또 그 땅 백 성 을 두 려 워 하 지 말 라 ! 그 들 은 우 리 밥 이 라 ! 그 들 의 보 호 자 는 그 들 에 게 서 떠 났 고 여 호 와 는 우 리 와 함 께 하 시 느 니 라 ! 그 들 을 두 려 워 말 라 !' 하
chỉ các ngươi chớ dấy loạn cùng Ðức giê-hô-va, và đừng sợ dân của xứ, vì dân đó sẽ là đồ nuôi chúng ta, bóng che chở họ đã rút đi khỏi họ rồi, và Ðức giê-hô-va ở cùng ta. chớ sợ chi.