Från professionella översättare, företag, webbsidor och fritt tillgängliga översättningsdatabaser.
hầu cho họ dâng những của lễ có mùi thơm cho Ðức chúa trời trên trời, và cầu nguyện cho sanh mạng của vua và của các vương tử.
neka prinose rtve na ugodan miris bogu neba, neka mole za ivot kralja i njegovih sinova.
nhưng Áp-sa-lôm cố nài đến đỗi vua để cho am-nôn và hết thảy vương tử đi với người.
ali je abalom i dalje navaljivao te david naposljetku pusti s njim amnona i sve kraljeve sinove. abalom priredi kraljevsku gozbu
phương chi Ðấng chẳng tư vị những vương tử, chẳng xem kẻ giàu trọng hơn kẻ nghèo; bởi chúng hết thảy là công việc của tay ngài.
koji nije spram knezovima pristran i jednak mu je ubog i moguænik, jer oni su djelo ruku njegovih?
con lượm củi, cha nhen lửa, đờn bà nhồi bột, đặng làm bánh dâng cho nữ vương trên trời, và làm lễ quán cho các thần khác, để chọc giận ta.
djeca kupe drva, oci pale vatru, ene mijese tijesto da ispeku kolaèe 'kraljici neba' i lijevaju ljevanice tuðim bogovima da me pogrde.
phàm điều gì Ðức chúa trời trên trời truyền dạy về đền thờ của ngài, khá làm cho cần mẫn, e sự tai họa giáng trên nước, trên vua, và trên các vương tử chăng.
sve to naredi bog nebeski, neka se odmah izvri u svoj gorljivosti za dom boga nebeskog, da gnjev njegov ne doðe na kraljevstvo kraljevo i na djecu njegovu.
lại, loài người chẳng hiểu biết thời thế của mình: như cá mắc lưới, chỉ phải bẫy dò thể nào, thì loài người cũng bị vấn vương trong thời tai họa xảy đến thình lình thể ấy.
Èovjek ne zna svoga èasa: kao ribe ulovljene u podmukloj mrei, i kao ptice u zamku uhvaæene, tako se hvataju sinovi ljudski u vrijeme nevolje koja ih iznenada spopada.
các tôi tớ Áp-sa-lôm xử am-nôn y như người đã truyền cho họ. bấy giờ, các vương tử đứng dậy, cỡi lừa và chạy trốn.
i abalomove sluge uèinie s amnonom kako im zapovjedi abalom. tada skoèie svi kraljevi sinovi, pojahae svaki svoju mazgu i pobjegoe.
Ðương khi các vương tử ở dọc đường, có tiếng thấu đến vua Ða-vít rằng Áp-sa-lôm đã giết các vương tử rồi, không có một ai thoát khỏi.
dok su oni jo bili na putu, doðe ovakva vijest davidu: "abalom je pobio sve kraljeve sinove, nije ostao od njih ni jedan jedini."
Ðức giê-hô-va vạn quân, Ðức chúa trời của y-sơ-ra-ên, phán như vầy: các ngươi và vợ các ngươi đã nói ra từ miệng mình, và lấy tay làm trọn điều mình đã nói rằng: thật chúng ta sẽ làm thành lời mình đã khấn nguyện, đốt hương, và làm lễ quán cho nữ vương trên trời. vậy các ngươi khá giữ vững lời nguyện mình và làm trọn lời nguyện.
ovako govori jahve nad vojskama, bog izraelov: 'vi ene, ono to vaa usta obeæaju, to vae ruke moraju i izvriti. rekoste: 'mi æemo se tvrdo drati zavjeta to ih uèinismo: kaditi kraljici nebeskoj i lijevati joj ljevanice.' drite se samo svojih zavjeta i lijevajte revno ljevanice!