Réalisées par des traducteurs professionnels, des entreprises, des pages web ou traductions disponibles gratuitement.
får spottere hug, bliver tankeløs klog, ved revselse får den forstandige kundskab.
hãy đánh kẻ nhạo báng, thì người ngu dại sẽ trở nên khôn khéo; khá sửa dạy người thông sáng, ắt người sẽ hiểu điều tri thức.
den skrøbelige går jo til grunde ved din kundskab, broderen, for hvis skyld kristus er død.
thế thì ngươi lấy sự hay biết mình mà làm hư mất kẻ yếu đuối, là người anh em mà Ðấng christ đã chết thế cho!
hvor længe vil i tankeløse elske tankeløshed, spotterne finde deres glæde i spot og dårerne hade kundskab?
mà rằng: hỡi kẻ ngu dốt, các ngươi sẽ mến sự ngu dại cho đến bao giờ? kẻ nhạo báng sẽ ưa sự nhạo báng, và kẻ dại dột sẽ ghét sự tri thức cho đến chừng nào?
o dyb af guds rigdom og visdom og kundskab! hvor uransagelige ere hans domme, og hans veje usporlige!
Ôi! sâu nhiệm thay là sự giàu có, khôn ngoan và thông biết của Ðức chúa trời! sự phán xét của ngài nào ai thấu được, đường nẻo của ngài nào ai hiểu được!
men vokser i vor herres og frelsers jesu kristi nåde og kundskab! ham tilhører herligheden både nu og indtil evighedens dag!
hãy tấn tới trong ân điển và trong sự thông biết chúa và cứu chúa chúng ta là Ðức chúa jêsus christ. nguyền xin vinh hiển về nơi ngài, từ rày đến đời đời! a-men.
disse fire unge mænd gav gud kundskab og indsigt i al skrift og visdom; daniel forstod sig også på alle hånde syner og drømme.
vả, Ðức chúa trời ban cho bốn người trai trẻ đó được thông biết tỏ sáng trong mọi thứ học thức và khôn ngoan. Ða-ni-ên cũng biết được mọi sự hiện thấy và chiêm bao.
der gøres ej ondt og voldes ej men i hele mit hellige bjergland; thi landet er fuldt af herrens kundskab, som vandene dækker havets bund.
nó chẳng làm hại, chẳng giết ai trong cả núi thánh của ta; vì thế gian sẽ đầy dẫy sự hiểu biết Ðức giê-hô-va, như các dòng nước che lấp biển.
jeg tog mig for at vende min hu til kundskab og granskning og til at søge efter visdom og sikker viden og til at kende, at gudløshed er tåbelighed, dårskab vanvid.
ta lại hết lòng chuyên lo cho hiểu biết, xét nét, kiếm tìm sự khôn ngoan và chánh lý muôn vật, lại cho biết rằng gian ác là dại dột và sự dại dột là điên cuồng.
gør efter evne alt, hvad din hånd finder styrke til; thi der er hverken virke eller tanke eller kundskab eller visdom i dødsriget, hvor du stævner hen.
mọi việc tay ngươi làm được, hãy làm hết sức mình; vì dưới âm phủ, là nơi ngươi đi đến, chẳng có việc làm, chẳng có mưu kế, cũng chẳng có tri thức, hay là sự khôn ngoan.
dog ikke alle have den kundskab. men der er nogle, som ifølge deres hidtidige afgudsvane spise det som afgudsofferkød, og deres samvittighed, som er skrøbelig, besmittes.
nhưng chẳng phải mọi người đều có sự hay biết đó. một đôi người vì nghĩ thường có thần tượng, nên khi ăn của cúng tế đó cho là của cúng tế thần tượng; thì lương tâm yếu đuối của họ bởi đó ra ô uế.