From professional translators, enterprises, web pages and freely available translation repositories.
ja hetiidid vastasid aabrahamile, öeldes temale:
dân họ hếch đáp rằng:
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:
seda vannet, mille ta vandus meie isale aabrahamile,
theo như ngài đã thề với Áp-ra-ham là tổ phụ chúng tôi,
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:
mäletad, ta rääkis aabrahamile, et ta peab ohverdama oma poja?
còn nhớ khi người kêu abraham hy sinh con trai ổng không?
Last Update: 2016-10-27
Usage Frequency: 1
Quality:
ja need olid iisaki, aabrahami poja järeltulijad: aabrahamile sündis iisak.
Ðây là dòng dõi của y-sác, con trai Áp-ra-ham. Áp-ra-ham sanh y-sác.
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:
kui saara nägi egiptlanna haagari poega, kelle see aabrahamile oli ilmale toonud, naervat,
sa-ra thấy đứa trai của a-ga, người Ê-díp-tô, đã sanh cho Áp-ra-ham, cười cợt,
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:
aabrahamile sündis iisak, iisakile sündis jaakob, jaakobile sündisid juuda ja tema vennad;
Áp-ra-ham sanh y-sác; y-sác sanh gia-cốp; gia-cốp sanh giu-đa và anh em người.
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:
ja need olid ismaeli, aabrahami poja järeltulijad, kelle egiptlanna haagar, saara ümmardaja, aabrahamile ilmale tõi.
Ðây là dòng dõi của Ích-ma-ên, con trai của Áp-ra-ham, do nơi nàng a-ga, người Ê-díp-tô, con đòi của sa-ra, đã sanh.
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:
kas nüüd see õndsakskiitmine käib ainult ümberlõigatute kohta või ka ümberlõikamatute kohta? me ju ütleme, et aabrahamile usk arvati õiguseks.
vậy, lời luận về phước đó chỉ chuyên về kẻ chịu cắt bì mà thôi sao? cũng cho kẻ không chịu cắt bì nữa. vả, chúng ta nói rằng đức tin của Áp-ra-ham được kể là công bình cho người.
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:
ja jumal ütles aabrahamile: „ja sina pead mu lepingut pidama, sina ja su sugu pärast sind põlvest põlve.
Ðoạn, Ðức chúa trời phán cùng Áp-ra-ham rằng: phần ngươi cùng dòng dõi ngươi, từ đời nọ sang đời kia, sẽ giữ sự giao ước của ta.
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:
ja jumal ütles aabrahamile: „saaraid, oma naist, ära hüüa enam saaraiks, vaid tema nimi olgu saara!
Ðức chúa trời phán cùng Áp-ra-ham rằng: còn sa-rai, vợ ngươi, chớ gọi là sa-rai nữa; nhưng sa-ra là tên người đó.
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:
ja pärast neid sündmusi teatati aabrahamile ja öeldi: „vaata, milka on ka su vennale naahorile poegi ilmale toonud:
sau các việc đó, người ta thuật lại với Áp-ra-ham tin nầy rằng: nầy, nàng minh-ca cũng sanh con cho em ngươi, là na-cô.
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:
ela võõrana siin maal, ja ma olen sinuga ning õnnistan sind, sest sinule ja sinu soole ma annan kõik need maad ning pean vannet, mille ma olen vandunud su isale aabrahamile.
hãy ngụ trong xứ nầy, ta sẽ ở cùng ngươi và ban phước cho ngươi; vì ta sẽ cho ngươi cùng dòng dõi ngươi các xứ nầy và ta sẽ làm thành lời ta đã thề cùng Áp-ra-ham, cha ngươi.
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:
aga issand ütles aabrahamile: „miks saara naerab ja ütleb: kas ma tõesti peaksin sünnitama, kuna ma ju olen vana?
Ðức giê-hô-va phán hỏi Áp-ra-ham rằng: cớ sao sa-ra cười như vậy mà rằng: có quả thật rằng tôi già đến thế nầy lại còn sanh sản chăng?
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:
aga efron istus hetiitide hulgas; ja hetiit efron vastas aabrahamile hetiitide kuuldes, kõigi juuresolekul, kes ta linna väravast läbi käisid, ja ütles:
vả, Ép-rôn, người hê-tít, đương ngồi trong bọn dân họ hếch, đáp lại cùng Áp-ra-ham trước mặt dân họ hếch vẫn nghe và trước mặt mọi người đến nơi cửa thành, mà rằng:
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:
ja ta ütles: „kes oleks võinud aabrahamile kuulutada, et saara imetab veel lapsi? ometi tõin ma temale poja ilmale ta vanas eas!”
lại nói rằng: há ai dám nói với Áp-ra-ham rằng sa-ra sẽ cho con bú ư? vì tôi đã sanh một đứa trai trong lúc người già yếu rồi.
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:
aga tema ütles: „mehed, vennad ja isad, kuulge! au jumal ilmus meie esiisale aabrahamile, kui ta oli mesopotaamias enne oma siirdumist haaranisse,
Ê-tiên trả lời rằng: hỡi các anh, các cha, xin nghe lời tôi! Ðức chúa trời vinh hiển đã hiện ra cùng tổ chúng ta là Áp-ra-ham, khi người còn ở tại mê-sô-bô-ta-mi, chưa đến ở tại cha-ran,
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:
aga jumal ütles aabrahamile: „Ärgu olgu see su silmis paha ei poisi ega su ümmardaja kohta. kõiges, mis saara sulle ütleb, kuule ta sõna, sest iisakist loetakse sinu sugu!
nhưng Ðức chúa trời phán cùng Áp-ra-ham rằng: ngươi chớ buồn bực vì con trai và con đòi ngươi. sa-ra nói thể nào, hãy nghe theo tiếng người nói; vì do nơi y-sác sẽ sanh ra dòng dõi lưu danh ngươi.
Last Update: 2012-05-06
Usage Frequency: 1
Quality: